Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type CSC2 là một loại ASKER Durometer Type CSC2 được sản xuất tại nhà máy Nhật Bản theo tiêu chuẩn JIS và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
Tính năng Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type CSC2
Máy đo độ cứng cao su ASKER Type CSC2 dành cho vật liệu bề mặt siêu mềm (độ cứng thấp) và xốp hơn những vật liệu có trong phạm vi đo của ASKER Loại C và C2, chẳng hạn như cao su mềm, cuộn cao su, v.v. , bọt nhựa, v.v. khi đầu lõm hình trụ ấn mẫu thử qua bề mặt mở rộng.
Chân áp lực có đường kính 50mm tiếp xúc với mẫu, đủ rộng để đo ổn định.
Dòng sản phẩm của chúng tôi bao gồm nhiều loại máy đo độ cứng khác nhau áp dụng cho các vật liệu cụ thể như được chỉ ra trong biểu đồ trên.
Máy đo độ cứng loại A (loại ASKER A), phù hợp với tiêu chuẩn JIS K 6253-3 là loại máy đo độ cứng phổ biến nhất để đo độ cứng của cao su.
Tuy nhiên, nên xác minh vì sự khác biệt đáng kể được ước tính là lớn nhất khi máy đo độ cứng chỉ ra các giá trị đo từ 10 đến 90 điểm.
Đối với các mẫu thử cứng mà số đọc của Máy đo độ cứng Loại A chỉ ra hơn 90 điểm, các phép đo nên được thực hiện bằng Máy đo độ cứng Loại D (loại ASKER D). Tuy nhiên, đối với các mẫu thử mềm có phép đo dưới 20 điểm, nên sử dụng Máy đo độ cứng loại ASKER C hoặc Loại E (loại ASKER E). Cân nhắc quan trọng nhất trong việc sử dụng máy đo độ cứng là chọn đúng loại cho mục đích đo theo mẫu vật.
Thông số kỹ thuật
Hãng sản xuất |
ASKER |
Model |
TYPE CSC2 |
Xuất xứ |
Nhật Bản |
Đầu đo |
Height: 2.54 10 Dia. Cylindrical |
Độ chia nhỏ nhất |
1 shore |
Độ chính xác |
± shore |
Ứng dụng |
Soft sponges, Plastic foams, Wet suit |
Trọng lượng |
250g |